Quy định tạm thời một số biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19” (QĐ 167/QĐ-UBND ngày 15/02/2022)
Quy định tạm thời một số biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19”, cụ thể:
1. Đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp
BIỆN PHÁP | CẤP 1 | CẤP 2 | CẤP 3 | CẤP 4 |
1. Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch (*) 100% người tham dự phải tiêm đủ liều vắc xin ngừa COVID-19 (trừ trường hợp không tiêm được) và không tập trung quá 200 người trong 01 thời điểm. (**) a) Không tập trung quá 50 người tại khu vực công cộng, ngoài phạm vi công sở, cơ sở giáo dục, cơ sở y tế và khi thực hiện các hoạt động thể dục, thể thao ngoài trời. b) Tiệc đám hiếu, đám hỉ, liên hoan, tân gia… tổ chức tại nhà riêng tập trung không quá 100 người. c) Các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, hội thảo, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán... tập trung không quá 100 người và đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. Trường hợp 100% người tham gia tiêm đủ liều vắc-xin COVID-19 (trong đó mũi tiêm cuối đã qua 14 ngày) hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 trong vòng 6 tháng thì được tổ chức không quá 200 người. Nếu cần thiết tổ chức quá số người theo quy định trên, phải được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền. | Không hạn chế số người | Có điều kiện (*) | Hạn chế (**) | Không tổ chức |
2. Vận tải hành khách công cộng đường bộ, đường thủy nội địa * Giao Sở Giao thông vận tải cập nhật, hướng dẫn thực hiện cụ thể theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Đối với tuyến Sa Kỳ - Lý Sơn: Sở Giao thông vận tải phối hợp với UBND huyện Lý Sơn thống nhất số lượng chuyến ra, vào đáp ứng nhu cầu và đảm bảo yêu cầu phòng, chống dịch. Giao Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động có điều kiện (*) | Không hoạt động |
3. Lưu thông, vận chuyển hàng hóa nội tỉnh hoặc liên tỉnh * Đảm bảo yêu cầu phòng, chống dịch; giao Sở Giao thông vận tải cập nhật, hướng dẫn thực hiện cụ thể theo quy định của Bộ Giao thông vận tải | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động* |
4. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
4.1. Cơ sở sản xuất, đơn vị thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng * Được hoạt động và có kế hoạch hoạt động gắn với triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định. Riêng yêu cầu về xét nghiệm thực hiện theo quy định hiện hành. | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động* |
4.2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bao gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối trừ các cơ sở quy định tại Điểm 4.3, 4.4 * Được hoạt động và có kế hoạch hoạt động gắn với triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định. Giao Sở Công Thương hướng dẫn theo quy định của Bộ Công Thương. Riêng yêu cầu về xét nghiệm thực hiện theo quy định hiện hành. | Hoạt động* | Hoạt động* | Hoạt động* | Hoạt động* |
4.3. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn, uống (nhà hàng, quán ăn, quán café, giải khát…) * Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mở cửa hoạt động đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn, uống trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đáp ứng phòng, chống dịch Covid-19. ** Chỉ được bán mang đi, không được bán phục vụ tại chỗ, khuyến khích hình thức ship giao hàng. | Hoạt động* | Hoạt động* | Hoạt động * | Hoạt động hạn chế** |
4.4. Cơ sở kinh doanh các dịch vụ có nguy cơ lây nhiễm cao như: Vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet công cộng, trò chơi điện tử. * Tùy vào tình hình thực tế UBND tỉnh sẽ có chỉ đạo riêng. ** Riêng cơ sở kinh doanh, dịch vụ làm tóc (bao gồm cắt tóc), làm đẹp được hoạt động nhưng phục vụ không quá 10 người cùng một thời điểm. | Hoạt động hạn chế (*), (**) | Ngừng hoạt động (**) | Ngừng hoạt động | Ngừng hoạt động |
4.5. Hoạt động bán hàng rong, vé số dạo,... * Người tham gia phải tiêm đủ liều vắc xin ngừa COVID-19 theo quy định. | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động có điều kiện* | Ngừng hoạt động |
5. Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp Thực hiện theo nội dung Công văn số 424/UBND-KGVX ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh về việc phương án tổ chức dạy và học thích ứng an toàn, linh hoạt trong điều kiện dịch Covid-19 và các quy định, hướng dẫn liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động hạn chế |
6. Hoạt động cơ quan, công sở Được phép hoạt động bình thường, nhưng phải thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng, chống, dịch theo quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế tại Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021 về hướng dẫn phòng, chống dịch Covid-19 tại cơ quan, đơn vị. * Tùy theo tình hình dịch bệnh, giao Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh quy định giảm số lượng người làm việc, tăng cường làm việc trực tuyến. | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động hạn chế* | Hoạt động hạn chế* |
7. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự * Tùy theo diện tích phòng nhưng hoạt động không quá 100 người/thời điểm. Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định. Giao Sở Nội vụ cập nhật hướng dẫn của Bộ Nội vụ để có văn bản chỉ đạo thực hiện cụ thể. | Hoạt động* | Hoạt động hạn chế* | Hoạt động hạn chế* | Ngừng hoạt động |
8. Hoạt động nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, tham quan du lịch; biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao |
|
|
|
|
8.1. Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch * Người tham gia phải tiêm đủ liều vắc xin ngừa COVID-19 theo quy định. | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động hạn chế* | Ngừng hoạt động |
8.2. Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao,... * Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động của các cơ sở, địa điểm đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và của tỉnh. ** Được phép hoạt động nhưng không quá 50% công suất, người tham gia đã tiêm đủ liều vắc-xin phòng COVID-19 hoặc khỏi bệnh COVID-19 không quá 06 tháng. | Hoạt động* | Hoạt động hạn chế** | Hoạt động hạn chế** | Ngừng hoạt động |
9. Ứng dụng công nghệ thông tin |
|
|
|
|
9.1. Cập nhật thông tin về tiêm chủng vắc xin, kết quả xét nghiệm COVID-19, kết quả điều trị COVID-19 | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng |
9.2. Đối với việc quản lý thông tin người vào/ra các cơ sở, địa điểm kinh doanh: Chủ cơ sở, địa điểm kinh doanh có trách nhiệm tạo mã QR địa điểm trên ứng dụng PC-Covid hoặc website https://qr.tokhaiyte.vn, in dán mã QR và yêu cầu người lao động, khách hàng quét mã khi vào/ra cơ sở, địa điểm kinh doanh để quản lý thông tin. | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng |
2. Đối với cá nhân
- Người tham gia các hoạt động phải tiêm đủ liều vắc xin (Trừ trường hợp không thể tiêm do có chống chỉ định: có giấy xác nhận của cơ quan y tế về chống chỉ định; trẻ em chưa đến tuổi tiêm vắc xin) hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 trong vòng 6 tháng.
- Thực hiện nghiêm quy định 5K (Khẩu trang - Khử khuẩn - Khoảng cách - Không tụ tập - Khai báo y tế).
- Tăng cường sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa bệnh. Sử dụng mã QR theo quy định của chính quyền, cơ quan y tế. Khuyến khích sử dụng ứng dụng “PC-COVID” của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 khi tham gia các hoạt động được quy định tại Quyết định này.
- Luôn nêu cao tinh thần cảnh giác, chủ động, linh hoạt và động viên người thân cùng gia đình tự bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và sống an toàn.
STT | Địa phương | Phân loại cấp độ |
1 | Toàn tỉnh Quảng Ngãi | Cấp 1 |
2 | Quy mô cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
13 huyện/thị xã/ thành phố: Thành phố Quảng Ngãi, Thị xã Đức Phổ, huyện: Lý Sơn, Sơn Tây, Tư Nghĩa, Minh Long, Nghĩa Hành, Trà Bồng, Mộ Đức, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Sơn Hà, Ba Tơ. | Cấp 1 | |
3 | Quy mô cấp xã, phường, thị trấn |
|
154 xã, phường, thị trấn | Cấp 1 | |
18 xã, phường, thị trấn: Trần Phú, Nguyễn Nghiêm, Nghĩa Dõng, Tịnh Ấn Tây, Tịnh An,Tịnh Kỳ, TT Sông Vệ, Nghĩa Hòa, TT Châu Ổ, Bình Minh, Ba Vinh, Ba Thành, Ba Lế, Ba Xa, Sơn Hải, Sơn Thủy, Sơn Kỳ, Tịnh Phong, Tịnh Thọ, Đức Phong, Đức Lợi.. | Cấp 2 | |
01 xã: Sơn Linh (huyện Sơn Hà) | Cấp 3 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
|
| Cấp 1 |
1. Thành phố Quảng Ngãi |
|
| Cấp 1 |
| 1 | P. Quảng Phú | Cấp 1 |
2 | P. Trần Phú | Cấp 2 | |
3 | P. Trần Hưng Đạo | Cấp 1 | |
4 | P. Lê Hồng Phong | Cấp 1 | |
5 | P. Nguyễn Nghiêm | Cấp 2 | |
6 | P. Nghĩa Chánh | Cấp 1 | |
7 | P. Chánh Lộ | Cấp 1 | |
8 | P. Nghĩa Lộ | Cấp 1 | |
9 | P. Trương Quang Trọng | Cấp 1 | |
10 | Nghĩa Dõng | Cấp 2 | |
11 | Nghĩa Dũng | Cấp 1 | |
12 | Nghĩa Hà | Cấp 1 | |
13 | Nghĩa Phú | Cấp 1 | |
14 | Nghĩa An | Cấp 1 | |
15 | Tịnh Ấn Tây | Cấp 2 | |
16 | Tịnh Ấn Đông | Cấp 1 | |
17 | Tịnh An | Cấp 2 | |
18 | Tịnh Châu | Cấp 1 | |
19 | Tịnh Long | Cấp 1 | |
20 | Tịnh Thiện | Cấp 1 | |
21 | Tịnh Khê | Cấp 1 | |
22 | Tịnh Kỳ | Cấp 2 | |
23 | Tịnh Hòa | Cấp 1 | |
2. Huyện Sơn Tây |
|
| Cấp 1 |
| 1 | Sơn Bua | Cấp 1 |
2 | Sơn Mùa | Cấp 1 | |
3 | Sơn Liên | Cấp 1 | |
4 | Sơn Tân | Cấp 1 | |
5 | Sơn Màu | Cấp 1 | |
6 | Sơn Dung | Cấp 1 | |
7 | Sơn Long | Cấp 1 | |
8 | Sơn Tinh | Cấp 1 | |
9 | Sơn Lập | Cấp 1 | |
3. Huyện Tư Nghĩa |
|
| Cấp 1 |
| 1 | Nghĩa Lâm | Cấp 1 |
2 | Nghĩa Sơn | Cấp 1 | |
3 | Nghĩa Thắng | Cấp 1 | |
4 | Nghĩa Thuận | Cấp 1 | |
5 | Nghĩa Kỳ | Cấp 1 | |
6 | Nghĩa Điền | Cấp 1 | |
7 | Nghĩa Trung | Cấp 1 | |
8 | TT La Hà | Cấp 1 | |
9 | Nghĩa Thương | Cấp 1 | |
10 | Nghĩa Phương | Cấp 1 | |
11 | TT Sông Vệ | Cấp 2 | |
12 | Nghĩa Mỹ | Cấp 1 | |
13 | Nghĩa Hiệp | Cấp 1 | |
14 | Nghĩa Hòa | Cấp 2 | |
4. Huyện Minh Long |
|
| Cấp 1 |
| 1 | Long Hiệp | Cấp 1 |
2 | Long Mai | Cấp 1 | |
3 | Thanh An | Cấp 1 | |
4 | Long Sơn | Cấp 1 | |
5 | Long Môn | Cấp 1 | |
5.Huyện Bình Sơn |
|
| Cấp 1 |
| 1 | TT Châu Ổ | Cấp 2 |
2 | Bình An | Cấp 1 | |
3 | Bình Chánh | Cấp 1 | |
4 | Bình Châu | Cấp 1 | |
5 | Bình Chương | Cấp 1 | |
6 | Bình Đông | Cấp 1 | |
7 | Bình Dương | Cấp 1 | |
8 | Bình Hải | Cấp 1 | |
9 | Bình Hiệp | Cấp 1 | |
10 | Bình Hòa | Cấp 1 | |
11 | Bình Khương | Cấp 1 | |
12 | Bình Long | Cấp 1 | |
13 | Bình Minh | Cấp 2 | |
14 | Bình Mỹ | Cấp 1 | |
15 | Bình Nguyên | Cấp 1 | |
16 | Bình Phước | Cấp 1 | |
17 | Bình Tân Phú | Cấp 1 | |
18 | Bình Thanh | Cấp 1 | |
19 | Bình Thạnh | Cấp 1 | |
20 | Bình Thuận | Cấp 1 | |
21 | Bình Trị | Cấp 1 | |
22 | Bình Trung | Cấp 1 | |
6. Huyện Ba Tơ |
|
| Cấp 1 |
| 1 | TT Ba Tơ | Cấp 1 |
2 | Ba Động | Cấp 1 | |
3 | Ba Cung | Cấp 1 | |
4 | Ba Điền | Cấp 1 | |
5 | Ba Vinh | Cấp 2 | |
6 | Ba Thành | Cấp 2 | |
7 | Ba Liên | Cấp 1 | |
8 | Ba Trang | Cấp 1 | |
9 | Ba Bích | Cấp 1 | |
10 | Ba Lế | Cấp 2 | |
11 | Ba Dinh | Cấp 1 | |
12 | Ba Tô | Cấp 1 | |
13 | Ba Nam | Cấp 1 | |
14 | Ba Vì | Cấp 1 | |
15 | Ba Xa | Cấp 2 | |
16 | Ba Tiêu | Cấp 1 | |
17 | Ba Ngạc | Cấp 1 | |
18 | Ba Khâm | Cấp 1 | |
19 | Ba Giang | Cấp 1 | |
7.Thị xã Đức Phổ |
|
| Cấp 1 |
| 1 | Phổ Châu | Cấp 1 |
2 | P. Phổ Thạnh | Cấp 1 | |
3 | Phổ Khánh | Cấp 1 | |
4 | Phổ Cường | Cấp 1 | |
5 | P. Phổ Hòa | Cấp 1 | |
6 | P. Phổ Vinh | Cấp 1 | |
7 | P. Phổ Ninh | Cấp 1 | |
8 | P. Phổ Minh | Cấp 1 | |
9 | Phổ Nhơn | Cấp 1 | |
10 | Phổ Phong | Cấp 1 | |
11 | P. Phổ Văn | Cấp 1 | |
12 | Phổ Thuận | Cấp 1 | |
13 | P. Phổ Quang | Cấp 1 | |
14 | Phổ An | Cấp 1 | |
15 | P. Nguyễn Nghiêm | Cấp 1 | |
8. Huyện Lý Sơn |
|
| Cấp 1 |
9. Huyện Sơn Hà |
|
| Cấp 1 |
| 1 | TT Di Lăng | Cấp 1 |
2 | Sơn Hạ | Cấp 1 | |
3 | Sơn Thành | Cấp 1 | |
4 | Sơn Nham | Cấp 1 | |
5 | Sơn Cao | Cấp 1 | |
6 | Sơn Linh | Cấp 3 | |
7 | Sơn Giang | Cấp 1 | |
8 | Sơn Hải | Cấp 2 | |
9 | Sơn Thủy | Cấp 2 | |
10 | Sơn Kỳ | Cấp 2 | |
11 | Sơn Ba | Cấp 1 | |
12 | Sơn Thượng | Cấp 1 | |
13 | Sơn Bao | Cấp 1 | |
14 | Sơn Trung | Cấp 1 | |
10. Huyện Nghĩa Hành |
|
| Cấp 1 |
| 1 | Hành Minh | Cấp 1 |
2 | TT Chợ Chùa | Cấp 1 | |
3 | Hành Dũng | Cấp 1 | |
4 | Hành Nhân | Cấp 1 | |
5 | Hành Đức | Cấp 1 | |
6 | Hành Trung | Cấp 1 | |
7 | Hành Tín Đông | Cấp 1 | |
8 | Hành Tín Tây | Cấp 1 | |
9 | Hành Thiện | Cấp 1 | |
10 | Hành Thịnh | Cấp 1 | |
11 | Hành Phước | Cấp 1 | |
12 | Hành Thuận | Cấp 1 | |
11. Huyện Sơn Tịnh |
|
| Cấp 1 |
| 1 | Tịnh Giang | Cấp 1 |
2 | Tịnh Đông | Cấp 1 | |
3 | Tịnh Minh | Cấp 1 | |
4 | Tịnh Bắc | Cấp 1 | |
5 | Tịnh Sơn | Cấp 1 | |
6 | Tịnh Hà | Cấp 1 | |
7 | Tịnh Hiệp | Cấp 1 | |
8 | Tịnh Trà | Cấp 1 | |
9 | Tịnh Bình | Cấp 1 | |
10 | Tịnh Thọ | Cấp 2 | |
11 | Tịnh Phong | Cấp 2 | |
12. Huyện Trà Bồng |
|
| Cấp 1 |
| 1 | TT Trà Xuân | Cấp 1 |
2 | Trà Phú | Cấp 1 | |
3 | Trà Bình | Cấp 1 | |
4 | Trà Tân | Cấp 1 | |
5 | Trà Bùi | Cấp 1 | |
6 | Trà Giang | Cấp 1 | |
7 | Trà Thủy | Cấp 1 | |
8 | Trà Hiệp | Cấp 1 | |
9 | Trà Sơn | Cấp 1 | |
10 | Trà Lâm | Cấp 1 | |
11 | Hương Trà | Cấp 1 | |
12 | Trà Tây | Cấp 1 | |
13 | Trà Xinh | Cấp 1 | |
14 | Sơn Trà | Cấp 1 | |
15 | Trà Phong | Cấp 1 | |
16 | Trà Thanh | Cấp 1 | |
13. Huyện Mộ Đức |
|
| Cấp 1 |
| 1 | Đức Lân | Cấp 1 |
2 | Đức Phong | Cấp 2 | |
3 | TT Mộ Đức | Cấp 1 | |
4 | Đức Tân | Cấp 1 | |
5 | Đức Phú | Cấp 1 | |
6 | Đức Hòa | Cấp 1 | |
7 | Đức Thạnh | Cấp 1 | |
8 | Đức Minh | Cấp 1 | |
9 | Đức Chánh | Cấp 1 | |
10 | Đức Hiệp | Cấp 1 | |
11 | Đức Nhuận | Cấp 1 | |
12 | Đức Thắng | Cấp 1 | |
13 | Đức Lợi | Cấp 2 |