Truy cập nội dung luôn
SỞ Y TẾ

TỈNH QUẢNG NGÃI

Sở Y tế thông báo đăng ký danh sách và nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2022

05/09/2022 16:18    930

Sở Y tế có văn bản gửi các đơn vị trực thuộc đăng ký danh sách và nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2022

Theo đó, Sở Y tế đề nghị các cơ quan, đơn vị rà soát, đăng ký danh sách và nộp hồ sơ công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III năm 2022, gồm:

I. THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC CÁC NGÀNH KẾ TOÁN, VĂN THƯ

1. Đối tượng dự thi

a) Công chức đang giữ ngạch Kế toán viên trung cấp (06.032) làm việc ở vị trí kế toán.

b) Công chức đang giữ ngạch Văn thư viên trung cấp (02.008) làm việc ở vị trí văn thư - lưu trữ.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch công chức

a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;

c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi;

Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của ngạch dự thi thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của ngạch dự thi.

Trường hợp công chức được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của ngạch dự thi.

d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi;

Trường hợp công chức trước khi được tuyển dụng hoặc được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí có yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch công chức hiện giữ thì được tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch dự thi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.

Lưu ý: Các yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ; yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi; về thời gian công tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức quy định thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật của bộ chuyên ngành quy định.

II. THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC

1. Đối tượng dự thi

a) Viên chức đang giữ ngạch Kế toán viên trung cấp (06.032) làm việc ở vị trí kế toán.

b) Viên chức đang giữ ngạch Văn thư viên trung cấp (02.008) làm việc ở vị trí văn thư - lưu trữ.

c) Viên chức ngành Lao động đang giữ chức danh nghề nghiệp: Nhân viên công tác xã hội (hạng IV) - Mã số: V.09.04.03.

d) Viên chức ngành Khoa học và Công nghệ đang giữ chức danh nghề nghiệp: Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08.

đ) Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) - Mã số: V.01.02.03.

e) Viên chức Y tế đang giữ các chức danh nghề nghiệp:

- Y sĩ hạng IV - Mã số: V.08.03.07

- Điều dưỡng hạng IV - Mã số: V.08.05.13

- Hộ sinh hạng IV - Mã số: V.08.06.16

- Kỹ thuật y hạng IV - Mã số: V.08.07.19

- Dược hạng IV - Mã số: V.08.08.23

- Dinh dưỡng hạng IV - Mã số: V.08.09.26

- Dân số viên hạng IV - Mã số V.08.10.29

2. Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;

c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;

Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;

d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Lưu ý: Các yêu cầu văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi; về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật của bộ chuyên ngành quy định.

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC

a) Đơn đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (theo mẫu);

b) Bản sơ yếu lý lịch công chức, viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan sử dụng cán bộ, công chức, viên chức;

c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức, viên chức về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người đăng ký dự thi nâng ngạch, thăng hạng, trong đó nêu cụ thể về kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức năm 2021;

d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ của công chức, viên chức theo yêu cầu của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

đ) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ thi nâng ngạch, thăng hạng;

e) Bản photo Quyết định tuyển dụng, Quyết định bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức và Quyết định nâng lương gần nhất theo quy định;

Hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của mỗi công chức, viên chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm (theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).

Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

IV. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC

1. Miễn phần thi Ngoại ngữ đối với các trường hợp sau

a) Công chức, viên chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác;

b) Công chức, viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;

c) Có bằng tốt nghiệp là bằng ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch, chức danh nghề nghiệp dự thi;

d) Có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch, chức danh nghề nghiệp dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam (được Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận).

2. Miễn phần thi tin học: đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.

Đề nghị các đơn vị báo cáo số lượng, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, lập danh sách (kèm đầy đủ hồ sơ của công chức, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; cử công chức, viên chức nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Y tế trước ngày 15/9/2022 để tổng hợp báo cáo Sở Nội vụ, cụ thể:

- Thi nâng ngạch công chức (theo mẫu số 01 và 02).

- Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (theo mẫu số 03 và 04).

Quá thời hạn nêu trên đơn vị nào không có văn bản và hồ sơ đăng ký dự thi gửi Sở Y tế, xem như không có nhu cầu đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2022. Mọi thắc mắc về sau, Sở Y tế không chịu trách nhiệm.

Các đơn vị chỉ cử dự thi đối với những trường hợp đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định; thẩm định, kiểm tra và gửi đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Lưu ý: Thời gian giữ ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tính đến ngày 31/10/2022.

P. TCCB

Tài liệu đính kèm: Nang ngach thang hang.rar